Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền như thế nào? Thủ tục đăng ký ở đâu? Đơn giản hay phức tạp, hãy cùng FUNDGO LAW tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Đăng ký thương hiệu độc quyền là gì?
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu hay còn được gọi là đăng ký thương hiệu độc quyền, là một thủ tục pháp lý quan trọng mà các tổ chức, cá nhân cần thực hiện để:
- Xác lập quyền sở hữu hợp pháp: khẳng định quyền sở hữu độc quyền đối với nhãn hiệu của mình.
- Khai thác các lợi ích thương mại: cho phép chủ sở hữu tự do khai thác các lợi ích kinh tế từ nhãn hiệu, bao gồm việc sử dụng nhãn hiệu trên sản phẩm, dịch vụ, hoặc chuyển giao quyền sử dụng cho bên thứ ba.
Theo pháp luật Việt Nam, thuật ngữ “thương hiệu” không được định nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, trong thực tế, “thương hiệu” thường được hiểu bao gồm:
- Nhãn hiệu (dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ).
- Logo (biểu tượng đồ họa).
- Tên công ty.
Do đó, việc “đăng ký thương hiệu độc quyền” thực chất là việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, logo hoặc tên công ty.
Căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 nêu rõ khái niệm về nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Theo đó, đăng ký thương hiệu độc quyền là thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục sở hữu trí tuệ để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu đối với thương hiệu. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu, chủ sở hữu sẽ được độc quyền sử dụng thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Đăng ký thương hiệu độc quyền như thế nào?
Điều khiến nhiều người thắc mắc đăng ký thương hiệu độc quyền giá bao nhiêu? Liệu nó có quá mắc hay không. Trình tự thủ tục có rườm rà, phức tạp hay không?
Theo quyết định 3038/QĐ-BKHCN quyết định “Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ khoa học và công nghệ”, có quy định về thủ tục đăng ký nhãn hiệu, cụ thể như sau:
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).
o Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
o Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
- Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
- Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
o Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
o Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Đăng ký thương hiệu độc quyền ở đâu?
- Cách thức thực hiện:
o Trực tuyến qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
o Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền gồm giấy tờ nào?
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 100, Điều 101 và Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ; Phần IV Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP và Điều 24 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN bao gồm::
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;;
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu có kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…);
- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, cần bổ sung các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản đồ khu vực địa lý, nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý sản phẩm hoặc có chứa địa danh/dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương;
- Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu địa lý (trong trường hợp nhãn hiệu có chứa địa danh hoặc dấu hiệu tương tự);
Giấy ủy quyền, nếu nộp đơn thông qua đại diện; - Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền từ người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí, trong trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản đến tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định hình thức
- 01 tháng kể từ ngày nộp đơn, nếu đơn hợp lệ.
- 01 tháng 10 ngày, trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định hình thức.
- 03 tháng 10 ngày, nếu đơn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn quy định.
- 03 tháng 20 ngày, nếu người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn nhưng đơn vẫn không hợp lệ và người nộp đơn tiếp tục có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn quy định.
2. Công bố đơn
- Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.
3. Thẩm định nội dung
- 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
- 12 tháng, nếu người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung.
- 12 tháng 15 ngày, nếu đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ hoặc có thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn quy định.
- 15 tháng 15 ngày, nếu người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn, nhưng đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn quy định.
4. Cấp văn bằng bảo hộ
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí.
5. Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định, được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cục Sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa học và Công nghệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ / quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ / quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
- Thông báo dự định từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu / quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
Đăng ký thương hiệu độc quyền bao nhiêu tiền?
Phí, lệ phí
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn).
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp đơn theo hình thức trực tuyến:
- Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025: 75.000 đồng/đơn
- Từ ngày 01/01/2026 trở đi: 150.000 đồng/đơn
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp đơn theo hình thức trực tuyến:
- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng/mỗi đơn/mỗi yêu cầu.
- Phí công bố đơn: 120.000 đồng
- Phí thẩm định đơn: 550.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ); từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định: 180.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ); từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ: 100.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ); từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:
- 120.000 đồng (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên)
- Từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/nhóm
- Phí đăng bạ quyết định cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng
- Phí công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu: theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
Lưu ý:
Tại phần “Danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu” trong tờ khai, nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc phân loại. Người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ phân loại theo quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền như thế nào?
Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu:
- Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất, với điều kiện:
- Người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó.
- Người sản xuất không phản đối việc đăng ký.
- Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu.
- Đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ: tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân sản xuất – kinh doanh tại địa phương đó.
- Đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý hoặc đặc sản địa phương của Việt Nam: việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, với điều kiện:
- Không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
- Đối với địa danh, dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý hoặc đặc sản địa phương của Việt Nam: phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có thể cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu, với điều kiện:
- Việc sử dụng nhãn hiệu phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa/dịch vụ mà tất cả đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Việc sử dụng không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
- Người có quyền đăng ký, kể cả người đã nộp đơn đăng ký, có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, thừa kế hoặc kế thừa theo quy định pháp luật, với điều kiện bên được chuyển giao phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tương ứng.
- Đối với nhãn hiệu đã được bảo hộ tại quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà Việt Nam cũng là thành viên:
- Người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu không được phép đăng ký nhãn hiệu đó nếu không có sự đồng ý của chủ sở hữu.
- Trừ trường hợp có lý do chính đáng theo quy định.
Tóm lại, việc đăng ký thương hiệu độc quyền là một bước quan trọng để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Quy trình đăng ký độc quyền thương hiệu bao gồm nhiều bước, từ chuẩn bị hồ sơ đến thẩm định và cấp văn bằng bảo hộ. Việc nắm rõ quy trình và các yêu cầu liên quan sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả.
Nếu bạn còn thắc mắc về đăng ký thương hiệu độc quyền như thế nào, hoặc cần dịch vụ giúp bạn đăng ký nhãn hiệu hoặc các dịch vụ pháp lý khác. Đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật TNHH FUNDGO LAW qua qua Hotline: 0812 469 090 hoặc Email: [email protected]. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn pháp lý giúp bạn!
FAQ – Những câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: “Thương hiệu độc quyền” có phải là thuật ngữ pháp lý chính xác không?
Trả lời: Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, thuật ngữ pháp lý chính xác là “nhãn hiệu”. “Thương hiệu” là khái niệm rộng hơn, bao gồm cả nhãn hiệu, logo, tên doanh nghiệp… Do đó, khi đề cập đến việc đăng ký bảo hộ, nên sử dụng thuật ngữ “đăng ký nhãn hiệu” để đúng với quy định pháp luật.
Câu hỏi 2: Tại sao cần đăng ký nhãn hiệu?
Trả lời: Việc đăng ký nhãn hiệu mang lại nhiều lợi ích như:
- Xác lập quyền sở hữu hợp pháp đối với nhãn hiệu
- Bảo vệ quyền lợi trước các hành vi xâm phạm
- Tạo dựng uy tín và giá trị thương hiệu trên thị trường
- Khai thác lợi ích thương mại từ nhãn hiệu thông qua việc nhượng quyền, chuyển nhượng hoặc định giá tài sản
Câu hỏi 3: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký nhãn hiệu?
Trả lời: Cục Sở hữu trí tuệ – thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ – là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Câu hỏi 4: Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là bao lâu?
Trả lời: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ và có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
Câu hỏi 5: Những loại chi phí nào liên quan đến việc đăng ký nhãn hiệu?
Trả lời: Các chi phí chính bao gồm:
- Lệ phí nộp đơn
- Phí thẩm định
- Phí công bố
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
- Các khoản phí bổ sung nếu có (tra cứu, phân loại, hưởng quyền ưu tiên…)
Câu hỏi 6: Cần lưu ý gì trước khi đăng ký nhãn hiệu?
Trả lời: Trước khi nộp đơn, cần lưu ý:
- Tra cứu sơ bộ nhãn hiệu để đảm bảo không trùng hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã đăng ký
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật
- Phân loại đúng nhóm sản phẩm, dịch vụ gắn liền với nhãn hiệu
- Xem xét khả năng bảo hộ về mặt pháp lý và thương mại